STT
|
Nội dung
|
Nhà trẻ
|
Mẫu giáo
|
I
|
Chất lượng nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ dự kiến đạt được
|
-Trẻ nhanh nhẹn, khỏe mạnh, phát triển bình thường về chiều cao, cân năng phù hợp với lứa tuổi của trẻ.
-Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ.
-Biếttự phục vụ, giữ gìn sức khỏe.
-Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn.
- 92 - 97% trẻ đạt sức khỏe loại 1
- 3-8% trẻ đạt sức khỏe loại 2
- Không có trẻ đạt sức khỏe loại 3.
*Khẩu phần dinh dưỡng đạt:
620 - 640 Kcalo/ngày.
*Cân nặng:
+ Kênh bình thường: 95-98%.
+ Kênh suy dinh dưỡng thể nhẹ cân giảm dưới: 3%.
* Chiều cao:
+ Kênh bình thường: 97-99%
+ Kênh thấp còi: dưới 2%
+Trẻ thừa cân béo phì giảm: 2%
|
-Trẻ khỏe mạnh, cân năng chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi
- Có một số hiểu biết về thực phẩm và lợi ích của việc ăn uống đối với sức khỏe
-Có một số thói quen, kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe và đảm bảo sự an toàn cho bản thân.
- 90-95% trẻ đạt sức khỏe loại 1
- 5-10% trẻ đạt sức khỏe loại 2.
- Trẻ đạt sức khỏe loại 3: 0,2%
*Khẩu phần dinh dưỡng đạt:
630- 660 Kcalo/ngày.
*Cân nặng:
+ Kênh bình thường: 95 - 98%;
+ Kênh suy dinh dưỡng thể nhẹ cân giảm dưới: 3%.
*Chiều cao:
+ Kênh bình thường: 97-99%
+ Kênh thấp còi: dưới 2%
+Trẻ thừa cân béo phì giảm: 2%
|
II
|
Chương trình giáo dục mầm non của nhà trường thực hiện
|
*Thực hiện chương trình GDMN: 100% các lớp triển khai thực hiện chương trình GDMN do Bộ quy định, 100% các lớp tổ chức đánh giá trẻ theo hướng dẫn của Sở, Phòng giáo dục.
nội dung chủ điểm:
1.Bé và các bạn
2.Đồ chơi của bé
3.Các cô bác trong trường MN
4. Gia đình của bé
5. Những con vật bé yêu
6. Tết và mùa xuân
7. Hoa quả rau
8. phương tiện giao thông
9. Mùa hè của bé
10. Bé lên mẫu giáo
|
*Thực hiện chương trình GDMN: 100% các lớp triển khai thực hiện chương trình GDMN do Bộ quy định, 100% các lớp tổ chức đánh giá trẻ theo hướng dẫn của Sở, Phòng giáo dục.
1. Trường mầm non
2. Bản thân
3. Gia đình của bé
4. Nghề nghiệp
Phương tiện giao thông
6. Thực vật
7. Động vật
8. Hiện tượng tự nhiên
9. Quê hương – Thủ Đô – Bác Hồ
10.Trường tiểu học.
|
III
|
Kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển
|
* Tình cảm kỹ năng xã hội và thẩm mỹ:
- Có ý thức về bản thân, mạnh dạn giao tiếp với những người gần gũi
- Có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc với con người sự vật gần gũi.
- Thực hiện được một số quy định đơn giản trong sinh hoạt
- Thích hát, nghe hát và vận động theo nhạc, thích vẽ, xé dán và xếp hình.
- Mục tiêu đạt: 87 %
|
* Tình cảm kỹ năng xã hội
- Nhận xét một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường.
- Nhận ra hành vi đúng sai của mọi người trong ứng xử với công tác phòng chống dịch bệnh covid-19.
- Tranh ảnh 1 số hành vi đúng, sai như: không đeo khẩu trang, tập trung đông người, ho không lấy tay che miệng...vv
- Có ý thức bảo vệ bản thân
- Có khả năng nhận biết và thể hiện tình cảm với con người sự vật, hiện tượng xung quanh
- Có một số phẩm chất: mạnh dạn, tự tin, tự lực
- Có một số kỹ năng sống: tôn trọng, hợp tác, thân thiện, quan tâm chia sẻ.
- Thực hiện một số quy tắc, quy định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi
- Mục tiêu đạt: 96 %
|
* Thể chất:
- Cân, đo trẻ đối chiếu trên biểu đồ cân nặng, chiều cao bé trai, bé gái.
- Trẻ có thể làm 1 số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh...)
- Tập tự phục vụ: Xúc cơm, uống nước, mặc quần áo, đi vệ sinh, cởi quần áo khi bị bẩn, bị ướt Chuẩn bị chỗ ngủ
Tập nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh.
-Quan sát trẻ trong giờ ăn có tự xúc cơm ăn không, tự cầm cốc uống nước
- Nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, đi vệ sinh
- Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi
- Có một số tố chất vận động ban đầu (nhanh nhẹn, khéo léo, thăng bằng cơ thể)
- Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay
- Mục tiêu đạt: 95 %
|
* Thể chất:
- Cân, đo trẻ đối chiếu trên biểu đồ cân nặng, chiều cao bé trai, bé gái.
- Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi
- Có một số tố chất vận động: nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo, bền bỉ
- Thực hiện các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế
- Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động: vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian
- Có kỹ năng một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay
- Có một số hiểu biết về thực phẩm và lợi ích của việc ăn uống đối với sức khỏe
- Có một số hiểu biết về thực phẩm và lợi ích của việc ăn uống đối với sức khỏe
- Có một số thói quen, kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe và đảm bảo sự an toàn của bản thân
- Mục tiêu đạt: 97 %
|
* Nhận thức:
- Có thể chỉ, lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/ nhỏ theo yêu cầu
-Vị trí không gian so với bản thân trẻ.
-Cho trẻ lấy ĐDĐCcó kích thước to/ nhỏ theo yêu cầu.
- Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh
- Có sự nhạy cảm của giác quan.
- Có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu nói đơn giản
- Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân và các sự vật, hiện tượng gần gũi quen thuộc.
- Mục tiêu đạt: 92 %
|
* Nhận thức:
- Nhận biết những việc nên và không nê, tránh xa những nơi không an toàn
- Ham hiểu biết thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh
- Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định
- Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau
- Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau (bằng hành động, hình ảnh, lời nói...) với ngôn ngữ nói là chủ yếu.
- Có một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng xung quan và một số khái niệm sơ đẳng về toán.
-Trẻ đếm và tạo các nhóm đồ dùng theo yêu cầu, sau đó so sánh 2 nhóm đồ dùng đó
- Mục tiêu đạt: 94 %
|
* Ngôn ngữ:
- Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói
- Biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời nói, cử chỉ
- Sử dụng lời nói để giao tiếp, diễn đạt nhu cầu
- Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của câu thơ và ngữ điệu của lời nói
- Hồn nhiên trong giao tiếp.
- Có thể đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo.
- Đọc các bài thơ, đoạn thơ ngắn có 3- 4 tiếng
- Một số bài thơ, ca dao, đồng dao trong chương trình
- Mục tiêu đạt: 94 %
|
* Ngôn ngữ:
- Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói giao tiếp hằng ngày
- Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…)
- Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hóa trong đời sống hằng ngày
- Có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại truyện
- Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi
- Có một số kỹ năng ban đầu về đọc viết.
- Nghe hiểu nội dung câu chuyện “ Gà trống kiêu căng”
- Nói được tên hành động của các nhân vật, tình huống trong câu chuyện.
- Kể lại được nội dung chính các câu chuyện mà trẻ đã được nghe hoặc vẽ lại được tình huống nhân vật trong câu chuyện phù hợp với nội dung câu chuyện.
Nói tính cách của nhân vật, đánh giá được hành động.
- Có khả năng đọc số, đọc 29 chữa cái, tư thế ngồi đúng và biết sao chép một số từ đơn giản.
- Mục tiêu đạt: 93 %
|
|
* Thẩm mỹ
- Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật
- Có khả năng thể hiện cảm xúc trong hoạt động âm nhạc, tạo hình
-Yêu thích hào hứng tham gia các hoạt động nghệ thuật.
- Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc
- Biết yêu cái đẹp và tạo ra cái đẹp, vẽ ra những bức tranh, làm ra những đồ chơi để vào các góc chơi.
- Mục tiêu đạt: 94 %
|
IV
|
Các hoạt động hỗ trợ chăm sóc giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non
|
- Tổ chức tốt “Ngày hội đến trường của bé”, “Vui tết Trung thu” “Ngày hội vui khoẻ của bé” “Cuộc thi bé khoẻ ngoan” “Tết thiếu nhi 1/6” “ Bé với an toàn giao thông” “ Lễ ra trường cho học sinh 5 tuổi”
- Tổ chức cho trẻ 4 - 5 làm quen với tiếng Anh đúng theo quy định.
- Tổ chức cho trẻ tham quan trải nghiệm các đơn vị bộ đội, khu trải nghiệm, trẻ được tham gia các sân chơi như “ Bé vui đón tết trải nghiệm gói bánh chưng, làm đồ chơi, trang trí đồ dùng ngày tết, vẽ tranh...vvv.
|